Bài tập dịch 5 – 欢迎某贸易代表团前来谈业务
Phân tích sự khác nhau giữa合计 và 总计
Làm bài tập xếp câu đúng có đáp án MIỄN PHÍ sau:
甲癬 / Jiǎ xuǎn
鹅爪风 / 鵝爪風 / É zhǎo fēng
甲真菌病 / 甲真菌病 / Jiǎ zhēnjùn bìng
Nấm móng là một bệnh nhiễm trùng phổ biến, thường gặp ở móng tay và móng chân.
Bệnh gây ra bởi các loại nấm, làm biến đổi màu sắc, hình dạng và cấu trúc của móng.
Nguyên nhân gây nấm móng
- Nhiễm nấm trực tiếp: Tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây nhiễm như người bệnh, vật dụng cá nhân bị nhiễm nấm.
- Môi trường ẩm ướt: Môi trường ẩm ướt, kín khí tạo điều kiện thuận lợi cho nấm phát triển.
- Tổn thương móng: Các vết nứt, trầy xước trên móng tạo điều kiện cho nấm xâm nhập.
- Hệ miễn dịch suy yếu: Người có hệ miễn dịch kém dễ mắc bệnh nấm móng hơn.
Triệu chứng của bệnh nấm móng
- Móng đổi màu: Móng chuyển sang màu vàng, nâu, đen hoặc trắng.
- Móng dày lên: Móng trở nên dày và cứng hơn bình thường.
- Móng bị bong tróc: Móng dễ bị bong tróc, vụn vỡ.
- Móng bị biến dạng: Móng bị biến dạng, cong vênh.
- Ngứa, đau: Một số trường hợp có thể gây ngứa hoặc đau nhức.
Cách điều trị nấm móng
- Thuốc kháng nấm: Bao gồm thuốc bôi ngoài da, thuốc uống.
- Loại bỏ phần móng bị nhiễm: Bác sĩ có thể loại bỏ phần móng bị nhiễm để điều trị hiệu quả hơn.
- Phẫu thuật: Trong trường hợp nặng, có thể cần phẫu thuật để loại bỏ hoàn toàn móng.
Phòng ngừa nấm móng
- Giữ gìn vệ sinh: Rửa tay, chân sạch sẽ, lau khô kỹ sau khi tắm.
- Không dùng chung đồ dùng cá nhân: Không dùng chung khăn, kéo cắt móng, dép với người khác.
- Mặc giày thoáng mát: Tránh mang giày quá chật hoặc ẩm ướt.
- Cắt tỉa móng tay, móng chân đúng cách: Cắt móng tay, móng chân thẳng và không cắt quá ngắn.
Quay lại Trang chủ
Join group TỪ ĐIỂN TIẾNG TRUNG để cập nhật từ mới nhanh nhất nhé!
Admin nhận dịch thuật văn bản các chuyên ngành – CHI PHÍ HỢP LÝ – ĐT/ZALO: 0936.083.856