Hàn vảy tiếng Trung là gì? – Hàn vảy là một quá trình công nghệ nối các chi tiết kim loại với nhau thành một liên kết không thể tháo rời ở quy mô nguyên tử.
Quá trình này sử dụng nhiệt và một hợp kim bổ sung có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại cơ bản, gọi là vảy hàn.
TẢI MIỄN PHÍ – Trò chơi TÌM Ô CHỮ TIẾNG TRUNG – HSK1 – HSK6
Download TỪ ĐIỂN TIẾNG LÓNG TIẾNG TRUNG
Nguyên lý hoạt động:
- Làm nóng: Đầu tiên, các bề mặt kim loại cần hàn được làm nóng đến một nhiệt độ nhất định.
- Đưa vảy h àn: Sau đó, người ta đưa vảy hàn vào khu vực tiếp xúc giữa hai bề mặt kim loại.
- Nóng chảy và liên kết: Dưới tác động của nhiệt, vảy hàn sẽ nóng chảy và thấm vào các khe hở giữa hai bề mặt kim loại, tạo thành một liên kết bền vững.
鱼鳞焊 / 魚鱗焊
Yúlín hàn
(Hàn vảy cá)
Đăng ký thành viên để làm BÀI TẬP LUYỆN DỊCH TIẾNG TRUNG CẤP ĐỘ DỄ – MIỄN PHÍ
Bạn quay lại Trang chủ hoặc ghé qua SHOP TỪ ĐIỂN nhé!
Join group TỪ ĐIỂN TIẾNG TRUNG để cập nhật từ mới nhanh nhất nhé!
Các loại vảy hàn:
- Vảy hàn mềm: Có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường dùng cho các mối hàn không yêu cầu độ bền cao.
- Vảy hàn cứng: Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn, thường dùng cho các mối hàn chịu lực và chịu nhiệt tốt.
Kinh nghiệm học viết và nhớ chữ Hán
TẠI SAO TÔI CỨ XUI HỌC BỘ THỦ?
Ưu điểm:
- Đơn giản: Quy trình hàn tương đối đơn giản, dễ thực hiện.
- Linh hoạt: Có thể hàn được nhiều loại kim loại khác nhau.
- Ít biến dạng: Mối hàn ít bị biến dạng so với các phương pháp hàn khác.
6 cấm kỵ đối với góc tài vị – Phong thủy
Hướng dẫn tra chữ Hán bằng từ điển giấy
Chữa bài 3-Chia tay đoàn đại biểu của chuyến thăm về nước
Nhược điểm:
- Độ bền: Độ bền của mối hàn không cao bằng các phương pháp hàn khác như hàn hồ quang.
- Bề mặt mối hàn: Bề mặt mối hàn có thể không được đẹp và mịn màng.
Ứng dụng:
- Hàn các chi tiết nhỏ: Hàn các chi tiết điện tử, các mạch điện…
- Sửa chữa: Sửa chữa các vật dụng bằng kim loại bị hỏng.
- Sản xuất: Sản xuất các sản phẩm yêu cầu độ chính xác cao.