Móng bè tiếng Trung là gì?

Móng bè tiếng Trung là gì? – Móng bè hay còn gọi là móng nền, là một phần không thể thiếu trong bất kỳ công trình xây dựng nào. Đây là bộ phận chịu lực chính, truyền tải toàn bộ tải trọng của công trình xuống nền đất. Nhờ có móng bè, công trình mới có thể đứng vững trước những tác động của thiên nhiên và quá trình sử dụng.

Bạn đã bị “Thao túng tâm lý” như thế nào khi tìm việc làm tiếng Trung trên FB?

Download miễn phí TỪ ĐIỂN TIẾNG LÓNG TIẾNG TRUNG

4 kỹ năng NGHE-NÓI-ĐỌC-VIẾT mà nhà tuyển dụng yêu cầu là như thế nào?

Cấu tạo của móng bè:

Móng bè thường được cấu tạo từ các lớp bê tông cốt thép, với các thành phần chính như:

  • Đế móng: Phần tiếp xúc trực tiếp với nền đất, chịu lực lớn nhất.
  • Thân móng: Nối đế móng với phần móng trên, giúp phân tán lực đều khắp.
  • Móng trên: Nối với phần móng của tường, cột.
Hình từ internet

 筏板基礎

Fá bǎn jīchǔ

Kênh YT của trang: Tiếng Trung tổng hợp

Kênh YT của trang: Luyện dịch tiếng Trung

Kênh YT truyện ngắn Admin đọc và dịch: Nhím blog

Chức năng chính của móng bè:

  • Chịu lực: Truyền tải trọng của toàn bộ công trình xuống nền đất.
  • Đảm bảo sự ổn định: Giúp công trình đứng vững, không bị lún, nghiêng hoặc sụt lún.
  • Chống thấm: Ngăn nước ngầm xâm nhập vào công trình, gây hư hại.
DOWNLOAD  SÁCH TAM TỰ KINH
Quyển 1 – Bài 8 – 9 – 10 – Bản dịch + Audio
Kinh nghiệm học từ mới tiếng Trung

Các loại móng bè phổ biến:

Tùy thuộc vào điều kiện địa chất, tải trọng của công trình và yêu cầu kỹ thuật, người ta chia móng bè thành nhiều loại khác nhau, như:

  • Móng băng: Thường dùng cho các công trình có tải trọng đều.
  • Móng đơn: Dùng cho các cột chịu lực lớn.
  • Móng liên hợp: Kết hợp giữa móng băng và móng đơn.
  • Móng cọc: Dùng cho nền đất yếu.
Download sách TỰ HỌC TIẾNG QUẢNG ĐÔNG VÀ QUAN THOẠI

500 từ vựng về SX linh kiện điện tử tiếng Trung

500 từ chuyên ngành Tài chính-Ngân hàng tiếng Trung

Quy trình thi công móng bè:

Quy trình thi công móng bè bao gồm các bước chính sau:

  1. Khảo sát địa chất: Đánh giá chất lượng nền đất để lựa chọn loại móng phù hợp.
  2. Thiết kế móng: Tính toán kích thước, cốt thép và bố trí móng.
  3. Đào đất: Đào hố móng theo thiết kế.
  4. Lắp đặt cốt thép: Cắt và uốn cốt thép theo bản vẽ thiết kế, sau đó lắp đặt vào vị trí.
  5. Đổ bê tông: Đổ bê tông vào khuôn móng đã chuẩn bị.
  6. Chăm sóc bê tông: Tưới nước và che phủ để bê tông đạt cường độ thiết kế.
TẠI SAO TÔI CỨ XUI HỌC BỘ THỦ?
Quyển 1 – Bài 1 đến Bài 5 – Có video luyện nghe
Tiếng Trung giao tiếp: BÀI 6 – Bài 10

Ưu điểm của móng bè:

  • Ổn định: Đảm bảo sự vững chắc cho công trình.
  • Đa dạng: Có nhiều loại móng để lựa chọn phù hợp với từng công trình.
  • Tuổi thọ cao: Khi thi công đúng kỹ thuật, móng bè có thể sử dụng lâu dài.

Bài tập dịch 1 – 告别词

Tham khảo câu luyện dịch Cấp độ khó

Bài tập dịch 2-欢送词

Nhược điểm của móng bè:

  • Chi phí cao: Chi phí thi công móng bè chiếm một phần lớn trong tổng chi phí xây dựng.
  • Thời gian thi công lâu: Quy trình thi công móng bè tương đối phức tạp và tốn thời gian.

Để lại một bình luận